Được đánh giá là ngân hàng uy tín hàng đầu, Vietcombank là sự lựa chọn ưu tiên của đông đảo khách hàng khi có nhu cầu mở tài khoản để thực hiện các giao dịch tài chính. Câu hỏi đặt ra là Vietcombank là ngân hàng gì? Dịch vụ đáng tin cậy như thế nào? Tên tiếng Anh ngân hàng Vietcombank là gì

Đừng tìm đâu xa vì bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn.

Bảng tóm tắt thông tin Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Tên tiếng Việt Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Tên tiếng Anh Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam
Tên viết tắt Vietcombank
Loại hình Thương mại cổ phần
Ngày thành lập 1/4/1963
Trụ sở chính 198 đường Trần Quang Khải quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tổng tài sản 1.300.000.000 tỷ đồng (2021)
Hotline 1900 54 54 13
Mã swift BFTVVNVX

Vietcombank là ngân hàng gì? Tên tiếng Anh Ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh là Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam) được thành lập ngày 01/04/1963 với tên gọi phổ biến là Vietcombank.

Vietcombank với hơn 50 năm hoạt động bền bỉ, đã phát triển thành một trong những doanh nghiệp có vốn hóa lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Vietcombank hiện gồm có 20.115 nhân viên, cùng với Trụ sở chính và Trường đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Ngoài ra, ngân hàng còn vận hành 2 Trung tâm xử lý tiền mặt, 111 chi nhánh trên toàn quốc và 4 công ty con tại Việt Nam cũng như 3 công ty con ở nước ngoài, 2 công ty liên doanh, 1 công ty liên kết và 3 văn phòng đại diện đặt tại Mỹ, Singapore và TP. Thành phốHồ Chí Minh.

Vietcombank là ngân hàng gì?

Bên cạnh đó, hệ thống Auto banking đã được Vietcombank xây dựng, hoạt động 24/7 với màn hình cảm ứng và ATM. Đây là mô hình ngân hàng tự động 100%, có sự hỗ trợ từ xa của giao dịch viên nếu cần thiết. Cả nước có hơn 2.100 máy ATM và hơn 49.500 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS).

Trên 155 quốc gia và vùng lãnh thổ có mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý hỗ trợ hoạt động ngân hàng Vietcombank.

Ngân hàng Vietcombank là ngân hàng nhà nước hay tư nhân?

Vietcombank là một trong bốn ngân hàng trực thuộc Nhà Nước vì có số vốn do nhà nước góp vốn hơn 50%.

Ý nghĩa logo ngân hàng Vietcombank

Logo của ngân hàng Vietcombank mang đến những ý nghĩa ấn tượng:

  • Màu xanh lá biểu tượng cho sức mạnh tự nhiên, hy vọng về sự phát triển bền vững, chuẩn mực.
  • Chữ V viết tắt cho từ Vietcombank còn thể hiện tinh thần quyết thắng “Victory”.
  • Hình dáng logo khép kín cách điệu từ hình trái tim, biểu trưng cho sự đồng lòng, đồng tâm,…

Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank trải qua nhiều giai đoạn phát triển như sau:

  • Giai đoạn 1963 – 1975: Khai sinh trong khói lửa và tham gia tích cực vào công cuộc kháng chiến thống nhất đất nước.
  • Ngân hàng chính thức được thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1963.
  • Giai đoạn 1976 – 1990: Lớn mạnh trong gian khó
  • Giai đoạn 1990 – 2000: Thời kỳ đầu đổi mới
  • Giai đoạn 2000 – 2005: Giai đoạn tái cơ cấu Vietcombank
  • Giai đoạn 2007 – 2013: Tiên phong cổ phần hóa, là ngân hàng hàng đầu Việt Nam
  • Ngày 26/12/2007: VietcomBank lần đầu ra mắt công chứng cổ phiếu.
  • Ngày 02/06/2008: Ngân hàng hoạt động là một ngân hàng thương mại cổ phần từ .
  • Ngày 30/06/2009: Cổ phiếu VietcomBank chính thức được niêm yết trên sàn tại Sở giao dịch chứng khoán TP HCM.
  • Ngày 30/09/2011: Mizuho chính thức chi 567,3 triệu USD mua 15% cổ phần của Vietcombank.
  • Giai đoạn 2013 – 2018: Hoạt động bứt phá, chinh phục đỉnh cao
  • Năm 2022: Vietcombank đặt mục tiêu phát triển là tổng tài sản tăng 8%, dư nợ tín dụng tăng 15%, huy động vốn tăng 9%, lợi nhuận trước thuế tăng 12% và tỷ lệ nợ xấu thấp hơn 1.5%.

Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng Vietcombank

Dịch vụ ngân hàng điện tử

Các dịch vụ ngân hàng điện tử chung tại Vietcombank bao gồm:

  • Dịch vụ Ngân hàng số VCB Digibank
  • Dịch vụ Thông báo số dư miễn phí OTT
  • Dịch vụ Smart OTP
  • Dịch vụ SMS Banking
  • Dịch vụ Phone Banking

Khách hàng cá nhân

Với khách hàng cá nhân thì Vietcombank có rất nhiều sản phẩm và dịch vụ hỗ trợ bao gồm:

  • Dịch vụ thẻ
  • Dịch vụ mở tài khoản ngân hàng Vietcombank
  • Các sản phẩm tiết kiệm
  • Các sản phẩm cho vay thế chấp, vay tín chấp Vietcombank
  • Dịch vụ chuyển và nhận tiền
  • Dịch vụ về ngân hàng số
  • Các sản phẩm bảo hiểm
  • Dịch vụ đầu tư
  • Dịch vụ VCB Rewards
  • Dịch vụ hỗ trợ giao dịch an toàn hiện đại như rút tiền bằng mã QR Vietcombank, chuyển khoản 24/7,…
  • Một số chương trình ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân

Khách hàng Doanh nghiệp

Các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng Doanh nghiệp bao gồm:

  • Dịch vụ thanh toán.
  • Dịch vụ séc.
  • Trả lương tự động.
  • Thanh toán Billing.
  • Dịch vụ bảo lãnh.
  • Dịch vụ cho vay.
  • Thuê mua tài chính.
  • Doanh nghiệp phát hành trái phiếu trong nước và nước ngoài.
  • Kinh doanh ngoại tệ.

Khách hàng ưu tiên

Với đối tượng là các khách hàng ưu tiên thì Vietcombank có một số dịch vụ bao gồm:

  • Các tin tức và sự kiện được cập nhật mới nhất
  • Quyền lợi và các điều kiện tham gia nhiều chương trình ưu đãi
  • Các sản phẩm và dịch vụ dành riêng cho khách hàng VIP: Tài khoản và tiết kiệm, thẻ, đầu tư, bảo hiểm.
  • Ưu đãi từ đối tác
  • Điểm giao dịch ưu tiên và phòng chờ sân bay.

Định chế tài chính

Dịch vụ định chế tài chính:

  • Ngân hàng đại lý.
  • Dịch vụ tài khoản.
  • Mua bán ngoại tệ.
  • Kinh doanh vốn.
  • Tài trợ thương mại.
  • Bao thanh toán.

Bảo hiểm

  • Bảo hiểm vững ước mơ.
  • Bảo hiểm cả nhà vui khỏe.
  • Bảo hiểm sống khỏe – Bảo hiểm bệnh ung thư.
  • Bảo hiểm FWD đón đầu thay đổi 2.0.
  • Bảo hiểm tiết kiệm – FWD giúp con vươn xa.

Ngân hàng Vietcombank có tốt và uy tín không?

Trải qua nhiều năm phát triển, không ngừng đổi mới, thích ứng với công nghệ mới, Vietcombank đã trở thành ngân hàng vững mạnh, nhận hàng loạt giải thưởng danh giá như:

  • Ngân hàng tốt nhất Việt Nam do tạp chí Euromoney bình chọn.
  • Top 100 doanh nghiệp quyền lực được Tạp chí Nikkei của Nhật xếp hạng.
  • Ngân hàng tốt nhất Việt Nam do Tạp chí Finance Asia thẩm định.
  • Top 200 doanh nghiệp niêm yết quy mô lớn nhất thế giới được bình chọn bởi tạp chí Forbes.
  • Nằm trong Top 100 môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam do Anphabe và Công ty Intage đánh giá.
  • Ngân hàng giao dịch tốt nhất mang đến dịch vụ ngoại hối và ngân hàng sở hữu dịch vụ quản lý tiền mặt chất lượng nhất do The Asean Banker nhận định.
  • Ngân hàng Vietcombank cũng là đại diện Việt Nam duy nhất góp mặt trong bảng xếp hạng 30 ngân hàng lớn mạnh nhất Châu Á – Thái Bình dương.
  • Dẫn đầu bảng xếp hạng Top 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2020 (Theo Vietnam Report).
Ngân hàng Vietcombank có tốt và uy tín không?

Tổng đài chăm sóc khách hàng Vietcombank

Hiện nay, ngân hàng Vietcombank đang triển khai một số Hotline CSKH toàn quốc 24/7 và các số điện thoại chi nhánh, phòng giao dịch như sau:

  • Toàn quốc: 1900 54 54 13.
  • Tại khu vực Hà Nội: 024 382 45716.
  • Tại khu vực TPHCM: 083 914 3896.
Tổng đài chăm sóc khách hàng Vietcombank

Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ các kênh CSKH khác như:

  • Địa chỉ trụ sở chính: Tòa nhà VCB Tower – 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Facebook: https://www.facebook.com/ilovevcb
  • YouTube: Vietcombank

Lịch làm việc ngân hàng Vietcombank

Ngoại trừ một số chi nhánh hoạt động vào ngày thứ Bảy, phần lớn các chi nhánh, phòng giao dịch của Vietcombank đều phục vụ khách hàng từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.

Lịch làm việc Vietcombank tại Hà Nội

Đối với Trụ sở chính của Vietcombank (tại 198 Trần Quang Khải Hoàn Kiếm, Hà Nội), lịch làm việc cụ thể như sau:

  • Thời gian hỗ trợ: Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Buổi sáng: Từ 08h00 đến 12h00.
  • Buổi chiều: Từ 13h00 đến 17h00.

Các sở giao dịch, chi nhánh và phòng giao dịch tại Hà Nội có lịch làm việc như sau:

  • Thời gian hỗ trợ: Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Sở giao dịch, chi nhánh: Sáng (từ 8h00 – 12h00) và Chiều (từ 13h00 – 16h30).
  • Phòng giao dịch: Sáng (từ 8h30 – 12h00) và Chiều (từ 13h00 – 16h00).

Lịch làm việc Vietcombank tại TP. HCM

Lịch làm việc của ngân hàng Vietcombank tại các chi nhánh ở TP. HCM như sau:

  • Thời gian hỗ trợ: Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Sở giao dịch, chi nhánh: Sáng (7h30 – 11h30) và Chiều (13h00 – 16h30).
  • Các phòng giao dịch: Sáng (8h00 – 11h30) và Chiều (13h00 – 16h00).

Lịch làm việc ở khu vực miền Bắc

  • Thời gian hỗ trợ: Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Sở giao dịch, chi nhánh: Sáng (từ 7h30 – 11h30) và Chiều (từ 13h00 – 16h30).
  • Phòng giao dịch: Sáng (từ 8h00 – 11h30) và Chiều (từ 13h00 – 16h00).

Riêng chi nhánh Lào Cai, có thêm thời gian làm việc vào Thứ Bảy, sáng từ 7h30 – 11h30.

Lịch làm việc ở khu vực miền Trung

  • Thời gian hỗ trợ: Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Sở giao dịch, chi nhánh: Sáng (từ 7h30 – 11h30) và Chiều (từ 13h30 – 17h00).
  • Phòng giao dịch: Sáng (từ 8h00 – 11h30) và Chiều (từ 13h30 – 16h30).

Lịch làm việc ở khu vực Tây Nguyên

  • Thời gian hỗ trợ: Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Sở giao dịch, chi nhánh: Sáng (từ 7h30 – 11h30) và Chiều (từ 13h30 – 16h30).
  • Phòng giao dịch: Sáng (từ 7h30 – 11h30) và Chiều (từ 13h00 – 16h00).

Lịch làm việc ở khu vực miền Nam

  • Thời gian hỗ trợ: Thứ Hai – Thứ Sáu.
  • Sở giao dịch, các chi nhánh: Sáng (từ 7h30 – 11h30) và Chiều (từ 13h00 – 16h30).
  • Các phòng giao dịch: Sáng (từ 8h00 – 11h30) và Chiều (từ 13h00 – 16h00).

Hướng dẫn tra cứu thông tin ngân hàng Vietcombank

Để nâng cao trải nghiệm ngân hàng của bạn, ngân hàng Vietcombank khuyên bạn nên tìm kiếm địa chỉ hoặc số điện thoại riêng của mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch và máy ATM rộng lớn của Vietcombank trên toàn quốc. Các cơ sở này không ngừng mở rộng, đảm bảo khả năng tiếp cận thuận tiện với các dịch vụ của ngân hàng Vietcombank.

Bước 1: Bạn vào trang web chủ của Vietcombank tại đây để tra cứu chi nhánh/PGD/ATM.

Bước 1

Bước 2: Bạn tiếp tục chọn các tỉnh, thành phố và quận huyện, chi nhánh. Kết quả các chi nhánh sẽ hiện ra một cách nhanh chóng như hình dưới đây.

Bước 2

Bạn có thể xem các thông tin liên quan đến phòng giao dịch khớp với kết quả tìm kiếm của mình như:

  • Tên chi nhánh.
  • Địa chỉ.
  • Điện thoại liên hệ và Fax.
  • Cán bộ lãnh đạo.
  • Giờ giao dịch.

Một số câu hỏi thường gặp

Thẻ Vietcombank rút được tiền ở cây ATM ngân hàng nào?

Hiện tại, ngân hàng Vietcombank đã liên kết với nhiều ngân hàng trong nước và quốc tế, bao gồm:

  • Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)
  • Ngân hàng TMCP Nam Việt (Navibank)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)
  • Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank)
  • Ngân hàng TMCP An Bình (ABBANK)
  • Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank)
  • Ngân hàng TMCP Việt Á (VietABank)
  • Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank)
  • Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
  • Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam (VIB)
  • Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (EXIMBANK)
  • Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
  • Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank)
  • Ngân hàng liên doanh Shinhanvina (SVB)
  • Ngân hàng TMCP Indovina (Indovinabank – IVB)
  • Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritime Bank – MSB)
  • Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank)
  • Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)
  • Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BAOVIET Bank)
  • Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà TP.HCM (HDBank)
  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB)
  • Ngân hàng TMCP Bắc Á (BAC A BANK – NASB)
  • Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB)
  • Ngân hàng Liên doanh VID PUBLIC (VID Public Bank)
  • Ngân hàng TNHH 1 thành viên HongLeong (Hong Leong Bank | HLBVN)
  • Ngân hàng TNHH 1 thành viên Standard Chartered (Standard Chartered Bank)
  • Ngân hàng nhà Phát triển Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB)

Tên tiếng Anh Ngân hàng Vietcombank là gì?

Tên tiếng Anh Ngân hàng Vietcombank là Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam.

Các đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank là gì?

Các đầu số phổ biến tại ngân hàng Vietcombank như “001, 002, 004, 007, 030, 044, 045, 0491,…”.

Kết luận

Nội dung bài viết này TOPCARD.VN đã cung cấp các thông tin đầy đủ nhất về ngân hàng Vietcombank, hy vọng đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích khi đang tìm kiếm cho mình một sự lựa chọn tốt nhất.